Thợ Săn Tuyết Phủ

Thợ Săn Tuyết Phủ
Thợ Săn Tuyết PhủDanh TừThợ Săn Tuyết Phủ
Đầu
Mũ Artaius Thợ Săn
Mũ Artaius Thợ Săn
Tay
Găng Tay Thằn Lằn Của Thợ Săn
Găng Tay Thằn Lằn Của Thợ Săn
Thân
Áo Choàng Rồng Băng Của Thợ Săn
Áo Choàng Rồng Băng Của Thợ Săn
Chân
Ủng Phủ Da Nai Của Thợ Săn
Ủng Phủ Da Nai Của Thợ Săn
Hiệu Ứng Bộ2 món: Tăng Sát Thương Băng 10%.
4 món: Khi người trang bị thi triển Tuyệt Kỹ, Sát Thương Bạo Kích tăng 25%, duy trì 2 hiệp.

Mục lục
Đầu
Tay
Thân
Chân
Cốt Truyện
Gallery

Đầu

⭐⭐

+6
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
139.99
Thuộc Tính Phụ
Class HP
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Tấn Công
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class Phòng Thủ
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class HP
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Phòng Thủ
5.18% ~ 5.83% ~ 6.48%
Class Tốc Độ
3 ~ 3.3 ~ 3.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
3.11% ~ 3.5% ~ 3.89%
Class Sát Thương Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Kháng Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công Kích Phá
6.22% ~ 7% ~ 7.78%

⭐⭐⭐

+9
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
281.11
Thuộc Tính Phụ
Class HP
81.29 ~ 91.45 ~ 101.61
Class Tấn Công
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Phòng Thủ
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class HP
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Phòng Thủ
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Tốc Độ
4.8 ~ 5.2 ~ 5.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Sát Thương Bạo Kích
12.44% ~ 14% ~ 15.55%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Kháng Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công Kích Phá
12.44% ~ 14% ~ 15.55%

⭐⭐⭐⭐

+12
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
469.65
Thuộc Tính Phụ
Class HP
135.48 ~ 152.42 ~ 169.35
Class Tấn Công
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class Phòng Thủ
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class HP
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Phòng Thủ
17.28% ~ 19.44% ~ 21.6%
Class Tốc Độ
8 ~ 9 ~ 10
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Sát Thương Bạo Kích
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Kháng Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công Kích Phá
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%

⭐⭐⭐⭐⭐

+15
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
705.6
Thuộc Tính Phụ
Class HP
203.22 ~ 228.62 ~ 254.03
Class Tấn Công
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class Phòng Thủ
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class HP
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Phòng Thủ
25.92% ~ 29.16% ~ 32.4%
Class Tốc Độ
12 ~ 13.8 ~ 15.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
15.55% ~ 17.5% ~ 19.44%
Class Sát Thương Bạo Kích
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Kháng Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công Kích Phá
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%

Tay

⭐⭐

+6
Thuộc Tính Cơ Bản
Class Tấn Công
70
Thuộc Tính Phụ
Class HP
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Tấn Công
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class Phòng Thủ
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class HP
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Phòng Thủ
5.18% ~ 5.83% ~ 6.48%
Class Tốc Độ
3 ~ 3.3 ~ 3.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
3.11% ~ 3.5% ~ 3.89%
Class Sát Thương Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Kháng Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công Kích Phá
6.22% ~ 7% ~ 7.78%

⭐⭐⭐

+9
Thuộc Tính Cơ Bản
Class Tấn Công
140.56
Thuộc Tính Phụ
Class HP
81.29 ~ 91.45 ~ 101.61
Class Tấn Công
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Phòng Thủ
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class HP
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Phòng Thủ
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Tốc Độ
4.8 ~ 5.2 ~ 5.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Sát Thương Bạo Kích
12.44% ~ 14% ~ 15.55%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Kháng Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công Kích Phá
12.44% ~ 14% ~ 15.55%

⭐⭐⭐⭐

+12
Thuộc Tính Cơ Bản
Class Tấn Công
234.82
Thuộc Tính Phụ
Class HP
135.48 ~ 152.42 ~ 169.35
Class Tấn Công
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class Phòng Thủ
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class HP
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Phòng Thủ
17.28% ~ 19.44% ~ 21.6%
Class Tốc Độ
8 ~ 9 ~ 10
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Sát Thương Bạo Kích
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Kháng Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công Kích Phá
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%

⭐⭐⭐⭐⭐

+15
Thuộc Tính Cơ Bản
Class Tấn Công
352.8
Thuộc Tính Phụ
Class HP
203.22 ~ 228.62 ~ 254.03
Class Tấn Công
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class Phòng Thủ
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class HP
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Phòng Thủ
25.92% ~ 29.16% ~ 32.4%
Class Tốc Độ
12 ~ 13.8 ~ 15.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
15.55% ~ 17.5% ~ 19.44%
Class Sát Thương Bạo Kích
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Kháng Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công Kích Phá
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%

Thân

⭐⭐

+6
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
8.57%
Class Tấn Công
8.57%
Class Phòng Thủ
10.71%
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
6.43%
Class Sát Thương Bạo Kích
12.86%
Class Tăng Lượng Trị Liệu
6.86%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
8.57%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Tấn Công
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class Phòng Thủ
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class HP
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Phòng Thủ
5.18% ~ 5.83% ~ 6.48%
Class Tốc Độ
3 ~ 3.3 ~ 3.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
3.11% ~ 3.5% ~ 3.89%
Class Sát Thương Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Kháng Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công Kích Phá
6.22% ~ 7% ~ 7.78%

⭐⭐⭐

+9
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
17.21%
Class Tấn Công
17.21%
Class Phòng Thủ
21.51%
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
12.91%
Class Sát Thương Bạo Kích
25.82%
Class Tăng Lượng Trị Liệu
13.77%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
17.21%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
81.29 ~ 91.45 ~ 101.61
Class Tấn Công
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Phòng Thủ
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class HP
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Phòng Thủ
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Tốc Độ
4.8 ~ 5.2 ~ 5.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Sát Thương Bạo Kích
12.44% ~ 14% ~ 15.55%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Kháng Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công Kích Phá
12.44% ~ 14% ~ 15.55%

⭐⭐⭐⭐

+12
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
28.75%
Class Tấn Công
28.75%
Class Phòng Thủ
35.94%
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
21.57%
Class Sát Thương Bạo Kích
43.13%
Class Tăng Lượng Trị Liệu
23%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
28.75%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
135.48 ~ 152.42 ~ 169.35
Class Tấn Công
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class Phòng Thủ
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class HP
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Phòng Thủ
17.28% ~ 19.44% ~ 21.6%
Class Tốc Độ
8 ~ 9 ~ 10
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Sát Thương Bạo Kích
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Kháng Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công Kích Phá
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%

⭐⭐⭐⭐⭐

+15
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
43.2%
Class Tấn Công
43.2%
Class Phòng Thủ
54%
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
32.4%
Class Sát Thương Bạo Kích
64.8%
Class Tăng Lượng Trị Liệu
34.56%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
43.2%
Thuộc Tính Phụ
Class HP
203.22 ~ 228.62 ~ 254.03
Class Tấn Công
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class Phòng Thủ
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class HP
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Phòng Thủ
25.92% ~ 29.16% ~ 32.4%
Class Tốc Độ
12 ~ 13.8 ~ 15.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
15.55% ~ 17.5% ~ 19.44%
Class Sát Thương Bạo Kích
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Kháng Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công Kích Phá
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%

Chân

⭐⭐

+6
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
8.57%
Class Tấn Công
8.57%
Class Phòng Thủ
10.71%
Class Tốc Độ
7.61
Thuộc Tính Phụ
Class HP
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Tấn Công
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class Phòng Thủ
20.32 ~ 22.86 ~ 25.4
Class HP
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Phòng Thủ
5.18% ~ 5.83% ~ 6.48%
Class Tốc Độ
3 ~ 3.3 ~ 3.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
3.11% ~ 3.5% ~ 3.89%
Class Sát Thương Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Kháng Hiệu Ứng
4.15% ~ 4.67% ~ 5.18%
Class Tấn Công Kích Phá
6.22% ~ 7% ~ 7.78%

⭐⭐⭐

+9
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
17.21%
Class Tấn Công
17.21%
Class Phòng Thủ
21.51%
Class Tốc Độ
11.42
Thuộc Tính Phụ
Class HP
81.29 ~ 91.45 ~ 101.61
Class Tấn Công
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class Phòng Thủ
40.64 ~ 45.72 ~ 50.81
Class HP
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Phòng Thủ
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Tốc Độ
4.8 ~ 5.2 ~ 5.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
6.22% ~ 7% ~ 7.78%
Class Sát Thương Bạo Kích
12.44% ~ 14% ~ 15.55%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Kháng Hiệu Ứng
8.29% ~ 9.33% ~ 10.37%
Class Tấn Công Kích Phá
12.44% ~ 14% ~ 15.55%

⭐⭐⭐⭐

+12
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
28.75%
Class Tấn Công
28.75%
Class Phòng Thủ
35.94%
Class Tốc Độ
16.43
Thuộc Tính Phụ
Class HP
135.48 ~ 152.42 ~ 169.35
Class Tấn Công
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class Phòng Thủ
67.74 ~ 76.21 ~ 84.68
Class HP
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Phòng Thủ
17.28% ~ 19.44% ~ 21.6%
Class Tốc Độ
8 ~ 9 ~ 10
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
10.37% ~ 11.66% ~ 12.96%
Class Sát Thương Bạo Kích
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Kháng Hiệu Ứng
13.82% ~ 15.55% ~ 17.28%
Class Tấn Công Kích Phá
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%

⭐⭐⭐⭐⭐

+15
Thuộc Tính Cơ Bản
Class HP
43.2%
Class Tấn Công
43.2%
Class Phòng Thủ
54%
Class Tốc Độ
25.03
Thuộc Tính Phụ
Class HP
203.22 ~ 228.62 ~ 254.03
Class Tấn Công
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class Phòng Thủ
101.61 ~ 114.31 ~ 127.01
Class HP
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Phòng Thủ
25.92% ~ 29.16% ~ 32.4%
Class Tốc Độ
12 ~ 13.8 ~ 15.6
Class Tỷ Lệ Bạo Kích
15.55% ~ 17.5% ~ 19.44%
Class Sát Thương Bạo Kích
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%
Class Chính Xác Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Kháng Hiệu Ứng
20.74% ~ 23.33% ~ 25.92%
Class Tấn Công Kích Phá
31.1% ~ 34.99% ~ 38.88%

Cốt Truyện

Đầu

Trên Cánh Đồng Tuyết của Snowland lưu truyền quy tắc sinh tồn của thợ săn: Trong thời gian Artaius săn mồi, tuyệt đối không thể đến phía nam của ngọn núi, Gấu Trắng Khổng Lồ làm rung chuyển cả ngọn núi không hoan nghênh bất cứ ai.

Là thợ săn do hiệp hội chỉ định, Hugh nhận được tín hiệu rồi vội vàng đến phía nam, chưa từng nghĩ rằng sẽ gặp phải trận mai phục đã lên kế hoạch từ lâu.

Sau khi tỉnh dậy từ cơn choáng váng của cuộc đọ súng không hồi kết, Hugh lập tức ý thức được bản thân vừa thoát khỏi thời khắc sinh tử; Nhưng ngay giây phút tiếp theo, Hugh lập tức nhận ra, mối nguy chưa hề biến mất, anh đang ở trong tầm ngắm của Artaius. Dù động tác có gần và nhanh hơn đi nữa, những đòn tấn công không hề theo trật tự của Artaius cũng chưa chắc có thể đánh trúng hết... Hugh bình tĩnh chờ đợi cơ hội, rút lưỡi dao bằng xương kịch độc, nhảy lên với tốc độ vượt qua người thường, thắng thua xoay chuyển trong chớp mắt.

Anh nhặt lấy cái đầu và da lông của Artaius, cầm cự qua đêm gió tuyết đầu tiên trong tình trạng vết thương bởi súng chưa lành.

Nhiều ngày sau, Hiệp Hội Thợ Săn tìm thấy xác Artaius không đầu. Bắt đầu từ khi đó, họ biết thợ săn đáng chết này chưa hề chết, và kẻ báo thù không lường trước cũng được sinh ra từ đó.

Tay

Thằn Lằn Tuyết Nham vừa thiếu nhanh nhạy, lại không có sức mạnh áp đảo. Nhưng chúng có thể nấp trên vách đá suốt nửa tháng trời cho đến khi con mồi lơ là cảnh giác, lộ ra sơ hở, và chớp được cơ hội ra đòn chí mạng.

Tuy nhiên, những thợ săn đã đăng ký không thể chờ lâu hơn nữa, họ quyết tâm tiến vào vùng núi tuyết để săn Hugh nhằm loại bỏ mối đe dọa cận kề.

Thợ săn đăng ký của hiệp hội tuy rất nhiều người mạnh, nhưng họ chưa từng là bạn đồng hành giúp đỡ nhau. Những thợ săn tụ họp lại vì tiền thưởng cực cao của hiệp hội, cũng thường phản bội lẫn nhau vì tiền thưởng, ở nơi hoang dã bất cứ việc gì cũng có thể xảy ra... Chỉ cần trừ khử Hugh, tất cả mọi người sẽ kiếm được nhiều tiền thưởng hơn, họ cùng chung ý đồ, đồng thời cũng phải trả cái giá tương ứng.

Hugh đã chuẩn bị sẵn sàng, đi săn những thợ săn hàng đầu không hề dễ ăn hơn quái vật, Hugh bắt buộc phải nhẫn nại hơn trước nhiều lần, và nhẫn nại mới là phẩm chất quan trọng nhất của một người thợ săn.

Người đăng ký Hiệp Hội Thợ Săn không ngừng giảm sút, và nỗi sợ hãi về việc "Hugh bất tử" đang không ngừng lan rộng.

Thân

Những chiếc vảy độc đáo của "Chúa Tể Hồ Băng", có thể phản chiếu ánh sáng chói lóa dưới ánh mặt trời, và có thể tàng hình khi lặn xuống nước. Rất ít thợ săn có thể nắm chắc phần thắng trong cuộc chiến đấu với thứ khổng lồ vô hình.

Nhiều ngày sau, những người đăng ký của Hiệp Hội Thợ Săn tìm thấy xác Rồng Băng bị lột vảy, vào khoảnh khắc đó, sự sợ hãi đã vượt qua cả kinh ngạc.

Hugh từng săn hơn trăm ngàn dã thú trên Cánh Đồng Tuyết, đối thủ mỗi lần đều độc nhất vô nhị, đều quý hiếm. Đối với thợ săn mà nói, chỉ khi nào hiểu thấu đáo tính cách và thói quen của con mồi, thì việc đi săn mới có thể gọi là hoàn thành... Với Hugh, "Chúa Tể Hồ Băng" giống như mảnh ghép cuối cùng trên Cánh Đồng Tuyết, anh nhất định phải hoàn thành việc săn nó, hoàn thành linh hồn thợ săn của mình.

Con mồi có tiền thưởng cao nhất trong danh sách - "Chúa Tể Hồ Băng" được thay thế bằng "Thợ Săn Hugh", cuộc săn lùng tồi tệ bắt đầu.

Tất cả những thợ săn đều phải ý thức được việc sẽ trở thành con mồi, Hugh cũng vậy, và những kẻ phản bội càng phải như vậy.

Chân

Ngay cả khi đang bị thương nặng, nhiệt độ cơ thể không đủ để tan chảy băng tuyết, Nai Sừng Tấm đang hấp hối cũng đủ sức để trở thành dã thú mang tính chí mạng nhất.

Khi Hugh nâng cây súng săn lên hướng về phía con nai, anh luôn nghĩ, đôi mắt có thể nhìn xuyên thấu con người kia giống hệt như bản thân anh.

Từ khi bị thợ săn đăng ký mai phục, ngọn lửa sinh mạng của Hugh đã như ngọn lửa tàn trước gió. Anh biết rõ mình có thể miễn cưỡng sinh tồn chẳng qua là vì ý niệm báo thù không nhân nhượng của anh, một khi dục niệm được thoả mãn, sinh mạng của anh cũng sẽ bay đi như bông tuyết... Cho dù Hugh luôn cảm thấy bước chân nặng nề, nhưng đôi bốt da nai đế rộng lại không để lại bất cứ dấu vết nào, anh cần phải vực lại tinh thần để đối mặt với chuyến đi săn cuối cùng trong đời.

Hiệp Hội Thợ Săn dần tan rã trong sợ hãi, hoảng loạn đi thanh trừng những kẻ phản bội, mong được Hugh tha thứ, nhưng đổi lại là sự tự hủy hoại khi nghi ngờ lẫn nhau.

Hugh vẫn chưa chờ được đến lúc thưởng thức sự hả hê của việc báo thù thành công, thì đã vĩnh viễn ngã xuống Cánh Đồng Tuyết.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

TopButton